Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường PTCS Sơn Hải (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 3260
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường PTCS Sơn Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường PTCS Sơn Hải (Có đáp án)

  1. 1 PHÒNG GD-ĐT KIÊN LƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG PTCS SƠN HẢI Môn: Giáo dục công dân 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của học sinh từ bài 6 đến bài 8. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra theo yêu cầu của giáo viên. Kĩ năng trình bày, động não. 3. Thái độ: - Cố gắng, tích cực phát huy khả năng của bản thân vào làm bài kiểm tra, tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của học sinh: Viết, thước, ôn lại các kiến thức đã được học. 2. Chuẩn bị của giáo viên: + Thiết kế ma trận: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN T TN TL Vận dụng thấp Vận dụng cao L Chủ đề TN TL TN TL 1. Quyền trẻ Xác định Ý thức Nê em được việc u được bổn làm vi nội phạm phận, du “quyền trẻ ng Trách em” của và việc trẻ nhiệm của mỗ em không i bản thân được làm. nh trong gia óm qu đình yền . Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 1 0,5 2 3,5 Tỉ lệ:% 10 5 20 35 2.Cuộc sống Hiểu Có việc nguyên nhân hòa bình những việc làm sống của sự không làm sống chan hòa bình yên chan hòa với mọi trong em và
  2. 2 với mọi người giải pháp người? Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 0,5 0,5 2 3 Tỉ lệ:% 5 5 20 30 3.Thực hiện Nhận Xác định Rút ra nhận trật tự biết được hành xét về việc ATGT nguyê vi đúng khi tham gia n tham gia giao thông nhân giao thông của các bạn chính Nhớ biển trong trường gây ra báo và việc tai chấp hành nạn ATGT giao thông Số câu: 1 2 1 4 Số điểm: 0,5 1 2 3,5 Tỉ lệ:% 5 10 20 35 Tổng số câu 1 5 2 3 12 Tổng số điểm 0,5 2,5 1 6 10 Tổng tỉ lệ 5 25 10 60 100 + Biên soạn câu hỏi theo ma trận đề kiểm tra 1. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đầu câu mà e cho là đúng nhất Câu 1: Việc làm nào sau đây vi phạm không thực hiện quyền trẻ em ? A. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em B. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy C. Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái D. Đánh đập trẻ em. Câu 2: Việc làm nào sau đây trẻ em không được làm ? A. Kính trọng ông bà, cha mẹ. B. Tự ý bỏ học, bỏ nhà sống lang thang. C. Lễ phép với thầy cô giáo D. Yêu thương, đoàn kết với bạn bè. Câu 3: Câu ca dao sau nói về bổn phận, trách nhiệm của ai trong gia đình? “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.” A. Bổn phận của ông bà B. Bổn phận của cha mẹ C. Bổn phận của anh chị em D. Bổn phận của con cháu
  3. 3 Câu 4: Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông? A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao thông. C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều. Câu 5: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là: A. Ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đội mũ bảo hiểm . B. Đi xe đạp trên hè phố. C. Điều khiển xe đạp bằng hai tay. D. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường . Câu 6: Việc làm nào dưới đây ngăn cản chúng ta sống chan hòa với mọi người? A. Trung thực, thẳng thắn nghĩ tốt về người khác. B. Thương yêu, giúp đỡ người khác một cách ân cần chu đáo. C. Coi thường người dốt hơn mình, ghen ghét người giỏi hơn mình. D. Chân thành với mọi người xung quanh. Câu 7: Theo em, những việc làm nào dưới đây của Nga là sống chan hòa với mọi người? A. Không góp ý cho ai để khỏi gây mất đoàn kết. B. Luôn cởi mở, chia sẻ với mọi người. C. Chiều theo ý mọi người để không mất lòng ai. D. Sẵn sàng tham gia hoạt động cùng mọi người. Câu 8. Nối cột A với cột B cho phù hợp: A Nối B 1. Người đi bộ. a. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ đen. 2. Biển báo nguy hiểm. b. Đi sát mép đường. 3. Biển hiệu lệnh. c. Không lạng lách, đánh võng. 4. Người đi xe đạp. d. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ trắng. 2. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Em hãy nêu một số nguyên nhân của sự không bình yên trong em và giải pháp giúp bản thân trở nên bình yên, thanh thản hơn? Câu 2: ( 2 điểm) Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền ? Nêu nội dung của mỗi nhóm quyền . Câu 3: ( 2 điểm) Em có nhận xét gì về việc tham gia giao thông của các bạn trong trường ? + Đáp án và biểu điểm 1. Trắc nghiệm: (4 điểm)
  4. 4 Trả lời đúng mỗi câu: 0. 5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Trả lời B B C B A C B Câu 8: Nối cột A với cột B đúng: (0.5đ) 1 -b ; 2 - a ; 3 - d ; 4 - c 2. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (2 đ) - Một số nguyên nhân của sự không bình yên trong em : Nói dối, bị điểm kém, vi phạm nội quy trường lớp (1 đ) - Giải pháp giúp bản thân trở nên bình yên, thanh thản hơn: Tâm sự với bạn bè, nói chuyện với cha mẹ, chơi thể thao (1 đ) Câu 2: (2đ) a. Nhóm quyền sống còn: (0.5đ) - Là quyền được sông và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe b. Nhóm quyền bảo vệ: (0.5đ) - Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lọt và xâm hại c. Nhóm quyền phát triển: (0.5đ) - Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật d. Nhóm quyền tham gia:(0.5đ) - Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. Câu 3 (2.0 điểm) - Các bạn chưa có ý thức tham gia giao thông như đi xe dàn ra đường III. Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. VI. Tiến trình tổ chức kiểm tra: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1. Ổn định lớp: KTSS - Báo cáo 2. Tổ chức kiểm tra: * Hoạt động 1: Bài kiểm tra học kỳ - GV phát đề Thời gian : 90 phút - GV hướng dẫn theo yêu - HS nhận đề Đề : ( phôtô ) cầu của đề * Hoạt động 2 : GV theo dõi uốn nắn hs - HS lắng nghe và làm bài làm bài 3. Thu bài kiểm tra: - HS nộp bài - GV thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò: - Lắng nghe - Yêu cầu HS chuẩn bị bài tiếp theo của chương trình.
  5. 5 V. Thống kê chất lượng kiểm tra: Lớp Tổng số Điểm 0→ dưới Điểm 3,5→ Điểm Điểm 8 →10 HS 3,5 dưới 5 5→dưới 8 VI. Rút kinh nghiệm đề kiểm tra học kì: Duyệt của BGH Duyệt của TKT Người ra đề kiểm tra